Xu Hướng 10/2023 # Actapulgite Là Thuốc Gì? Giá, Công Dụng Và Các Lưu Ý # Top 11 Xem Nhiều | Gqut.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Actapulgite Là Thuốc Gì? Giá, Công Dụng Và Các Lưu Ý # Top 11 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Actapulgite Là Thuốc Gì? Giá, Công Dụng Và Các Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Gqut.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tên thành phần hoạt chất: attapulgite mormoiron hoạt hóa.

Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: Attagast, Diarrest, Meyerpulgit, New-Diatabs,…

Actapulgite được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống chứa hoạt chất attapulgite mormoiron hoạt hóa (magnesium và aluminium silicate tinh chế tự nhiên) hàm lượng 3g.

Attapulgite hoạt hóa được dùng làm chất hấp phụ trong tiêu chảy, có tác dụng bao phủ mạnh, bảo vệ niêm mạc ruột bằng cách trải thành một màng đồng đều trên khắp bề mặt niêm mạc. Attapulgite được cho là có tác dụng hấp phụ nhiều vi khuẩn, độc tố và làm giảm mất nước.

Thuốc Actapulgite 3g được bán ở rất nhiều cơ sở với giá tham khảo chênh lệch từ 110.000 đến 140.000 đồng.

Thuốc được chỉ định trong một số trường hợp như sau:

Điều trị triệu chứng các bệnh đại tràng không đặc hiệu cấp và mạn tính có tiêu chảy, đặc biệt tiêu chảy kèm trướng bụng.

Cải thiện độ đặc của phân và giảm co thắt trong viêm đường tiêu hóa cấp tính, chứng tiêu chảy do “lạ nước”, bệnh lỵ do trực khuẩn và ngộ độc thức ăn do vi khuẩn.

Hội chứng đại tràng kích thích.

Có thể thụt để điều trị hỗ trợ trong viêm loét đại tràng.

Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không được dùng trong điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em (nếu chưa được bồi phụ nước và điện giải đầy đủ).

Bệnh nhân có tổn thương hẹp, tắc ở đường tiêu hóa.

 Liều dùng

Người lớn: uống 2 – 3 gói mỗi ngày.

Trẻ em trên 10 kg cân nặng: uống 2 gói mỗi ngày.

Trẻ dưới 10 kg cân nặng: uống 1 gói mỗi ngày.

Cách dùng

Thuốc nên được pha với nửa ly nước, uống trước các bữa ăn.

Đối với trẻ nhỏ hoặc bệnh nhân khó uống thuốc, có thể trộn khô thuốc với đường trước khi cho nước để có vị ngon, dễ uống hơn.

Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng Actapulgite:

Thường gặp: Táo bón.

Ít gặp: Nhôm được hấp thu vào cơ thể, gây thiếu hụt phospho, khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao.

Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Actapulgite gây cản trở hấp thu các thuốc khác. Vì vậy, bạn nên uống các thuốc cách nhau 2 – 3 giờ.

Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:

Không dùng thuốc quá 2 ngày, hoặc khi tiêu chảy kèm sốt, tiêu chảy phân có máu và chất nhầy, sốt cao. Nếu sau khi sử dụng quá 2 ngày mà bạn vẫn tiêu chảy, cần đến hỏi ý kiến bác sĩ điều trị.

Khi dùng cho trẻ bị tiêu chảy kèm theo mất nước, trước tiên cần bồi phụ nước và điện giải bằng đường uống trước khi sử dụng Actapulgite®.

Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi trừ trường hợp có sự theo dõi của bác sĩ, vì nguy cơ mất nước do tiêu chảy.

Dùng thận trọng ở người phình đại tràng vì nhu động đại tràng có thể bị thay đổi, gây u phân.

Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Actapulgite thường được coi là an toàn. Vì vậy, có thể sử dụng thuốc cho đối tượng này.

Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Có thể sử dụng thuốc cho người lái tàu xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi bị tiêu chảy, bạn nên nghỉ ngơi, bù đủ nước và điện giải, không nên lao động quá sức.

Dùng quá liều Actapulgite® có thể gây táo bón.

Khi gặp phải dấu hiệu liệt kê ở trên, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Actapulgite là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Thuốc được dùng cho các trường hợp bị tiêu chảy hoặc mắc một số bệnh gây đau quặn ruột; hấp thu độc tố, giúp cơ thể chóng đào thải vi khuẩn gây tiêu chảy, giảm tình trạng mất nước của cơ thể. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!

Gastropulgite Là Thuốc Gì? Công Dụng, Liều Dùng Và Những Lưu Ý

Thành phần 

Thuốc dạ dày Gastropulgite là thuốc dạng bột pha, Được sản xuất bởi BEAUFOUR IPSEN – CH Pháp. Có thành phần bao gồm:

Hoạt chất attapulgite mormoiron hoạt hóa

Gel nhôm hydroxyd

Magnesium carbonate sấy khô 

Các chất này có tác dụng kháng axit dịch vị trong dạ dày và tạo lớp màng bảo vệ trên thành dạ dày.

Thuốc có tác dụng tương tự: Gelactive, Seominex.

Giá thuốc Gastropulgite

Hộp 30 gói thuốc Gastropulgite có giá: 106.000 VND/ Hộp

Mỗi gói thuốc Gastropulgite có giá: 3.600 VND/ Gói

(Giá chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi theo tùy thời điểm)

Thuốc dạ dày Gastropulgite được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân có các triệu chứng:

Điều trị các triệu chứng đau do Rối loạn thực quản – dạ dày – tá tràng.

Đau, nóng rát dạ dày

Tiêu chảy kéo dài

Ợ nóng và nóng ở ngực

Đau quặn bụng, đau xung quanh vùng rốn

Điều trị triệu chứng trong Trào ngược dạ dày- thực quản.

Các đối tượng không được sử dụng thuốc Gastropulgite:

Trẻ sơ sinh hoặc trẻ em dưới 6 tuổi

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Suy thận nặng

Hẹp đường tiêu hóa

Người đang trong trạng thái mất nước nặng

Các đối tượng thận trọng khi sử dụng thuốc

Bệnh bị phình đại tràng do kém nhu động ruột và những bệnh nhân nằm liệt giường (nguy cơ u phân).

Bệnh nhân suy thận hoặc lọc máu mạn tính: xem xét lượng nhôm trong thuốc (nguy cơ bệnh não).

Hiện chưa có bằng chứng nào cho thấy ảnh hưởng của thuốc đối với thai nhi hay đi qua đường sữa mẹ. Do đó thuốc dạ dày Gastropulgite có thể sử dụng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú trong trường hợp có sự chỉ định của bác sĩ. Lưu ý, đối tượng này không được sử dụng thuốc khi chưa được chỉ định của bác sĩ, và sử dụng theo đúng liều lượng đã được hướng dẫn.

Liều dùng

Liều dùng thuốc Gastropulgite phụ thuộc vào thể trạng của mỗi người. 

Đối với người lớn: Mỗi lần hòa 1 gói và không sử dụng quá 6 gói/ ngày

Đối với trẻ em: Chỉ uống ⅓ đến 1 gói tùy vào độ tuổi của trẻ và không sử dụng quá 3 lần/ ngày. 

Lưu ý cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi cho trẻ dùng thuốc để đảm bảo an toàn, tránh tác dụng không mong muốn xảy ra.

Cách dùng

Dùng khi có chỉ định của bác sĩ theo đúng liệu lượng đã được hướng dẫn

Chuẩn bị một cốc nước và cho thuốc vào khuấy đều rồi uống

Thuốc được dùng khi có cơn đau hoặc sau bữa ăn khi bị trào ngược dạ dày thực quản

Bảo quản thuốc đúng cách 

Liên hệ cho bác sĩ để được tư vấn nếu thuốc không đạt hiệu quả sau 48h sử dụng.

Sử dụng trong thời gian dài tăng nguy cơ bị táo bón và giảm phospho gây ảnh hưởng tới xương.

Nguy cơ tăng magnesi huyết ở bệnh nhân suy thận.

Bị dị ứng như sưng phù mặt, môi, hoặc phát ban, người nổi mẩn đỏ.

Quinidin: Gastropulgite có thể làm tăng nguy cơ quá liều của Quinidin khi dùng chung.

Salicylat.

Các muối kháng axit khác.

Lưu ý khi sử dụng chung với các thuốc sau đây cần sử dụng Gastropulgite trước hoặc sau ít nhất 2 giờ.

Thuốc kháng sinh, kháng lao (ethambutol, isoniazid)

Kháng sinh nhóm tetracylin, fluoroquinolon, lincosamid

Thuốc kháng histamin H2: ranitidin, famotidin, nizatidin

Thuốc điều trị tim mạch nhóm beta blocke: atenolol, metoprolol, propanolol

Các thuốc corticoid như prednisolon, dexamethason

Chloroquin

Digoxin

Biphosphonates

Indometacin

Ketoconazol

Lansoprazol

Sparfloxacin

Ngoài việc uống thuốc dạ dày Gastropulgite khi bị đau hoặc trong liệu trình điều trị, bệnh nhân có thể kết hợp với các biện pháp không dùng thuốc như:

Ăn thành từng bữa nhỏ. Nên ăn nhiều bữa nhỏ đối với người có dấu hiệu trào ngược dạ dày thực quản.

Lựa chọn các thực phẩm có tính kiềm, có khả năng trung hòa axit như thực phẩm từ tinh bột (bánh mì, bột yến mạch) hay đạm dễ tiêu.

Hạn chế thực phẩm kích thích tăng tiết axit hay kích thích co thắt dưới thực quản: hoa quả có hàm lượng axit cao (chanh, cam, dứa…) và ít các sản phẩm từ sữa.

Giảm sử dụng các thực phẩm giàu chất béo hoặc chua cay.

Không hút thuốc, uống rượu bia, đồ uống có gas, không sử dụng các chất kích thích.

Giữ cân nặng hợp lý.

Không nằm hoặc lao động ngay sau khi ăn.

Thư giãn giảm stress có thể làm giảm triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản một cách rõ ràng.

Bảo quản thuốc Gastropulgite ở nhiệt độ phòng, tránh để nơi ẩm thấp, không tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, nhiệt độ thích hợp nhất để bảo quản thuốc là 25 – 30 độ.

Trào ngược dạ dày thực quản là một bệnh âm thầm, không có biểu hiện rõ ràng. Bệnh nhân thường hay chủ quan để đến khi bệnh tiến triển nặng mới điều trị. Sử dụng Gastropulgite có tác dụng giảm các triệu chứng bệnh về dạ dày. Song song với việc dùng thuốc bạn cũng nên có lối sống, sinh hoạt lành mạnh để góp phần hạn chế bệnh tái phát hoặc biến chứng nặng hơn. Khi có các triệu chứng như ợ chua, ợ nóng, đầy hơi khó chịu, không nên chủ quan mà cần đến ngay bác sĩ chuyên khoa Tiêu hóa để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

Trihexyphenidyl Là Thuốc Gì? Giá, Công Dụng Và Các Dùng Hiệu Quả

Thành phần hoạt chất: trihexyphenidyl hydroclorid.

Tên một số biệt dược chứa hoạt chất trihexyphenidyl: Apo-Trihex 2mg, Danapha-Trihex 2, Artane 2mg, Trihexane,…

Trihexyphenidyl là thuốc trị bệnh Parkinson, được bào chế dưới dạng viên uống chứa hoạt chất trihexyphenidyl hydroclorid hàm lượng 2mg.

Trihexyphenidyl có tác dụng trực tiếp chống co thắt cơ trơn, giãn đồng tử nhẹ, giảm tiết nước bọt và ức chế thần kinh phế vị của tim.

Cơ chế chính xác của trihexyphenidyl trong hội chứng Parkinson chưa rõ, có thể do phong bế các xung động ly tâm và ức chế trung tâm vận động ở não. Hiện nay, thuốc thường được chỉ định phụ trợ khi kết hợp với levodopa.

Thuốc Trihexyphenidyl có giá khoảng  20.000 đồng/hộp 100 viên.

Giá thuốc trên chỉ là giá tham khảo. Giá thuốc có thể thay đổi theo thời gian, thị trường, nơi bán.

Thuốc được chỉ định trong một số trường hợp:

Điều trị phụ trợ hội chứng Parkinson

Làm giảm hội chứng ngoại tháp do thuốc như thioxanthen, phenothiazin, butyrophenon nhưng không hiệu quả với các loạn động muộn.

Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc

Loạn động muộn

Nhược cơ

Glôcôm góc đóng hay góc hẹp (tăng nhãn áp và thúc đẩy cơn cấp)

Trẻ em trong môi trường nhiệt độ cao

Liều dùng

Hội chứng Parkinson:

Người lớn: Ngày đầu uống 1 mg, sau đó cách 3 – 5 ngày tăng 2 mg cho tới khi đạt 6 – 10 mg mỗi ngày. Người bệnh có hội chứng Parkinson sau viêm não có thể dùng tới 12 – 15 mg/ngày (có thể tới 20 mg/ngày).

Người cao tuổi: Chỉ nên sử dụng trihexyphenidyl kết hợp với carbidopa để điều trị Parkinson cho người cao tuổi, liều duy trì 2 – 6 mg/ngày, chia làm các liều nhỏ.

Trẻ em: Từ 3 tháng – 18 tuổi, khởi đầu uống 1 – 2 mg/ngày, chia làm các liều nhỏ để uống, sau đó cách 3 – 7 ngày tăng 1 mg tuỳ theo đáp ứng và biểu hiện của ADR; liều tối đa 2 mg/kg/ngày.

Rối loạn ngoại tháp do thuốc chống loạn thần: Uống 5 – 15 mg/ngày. Khi đã kiểm soát được các rối loạn này trong nhiều ngày, có thể ngừng dùng hoặc giảm liều trihexyphenidyl.

Cách dùng

Trihexyphenidyl thường dùng đường uống, ngày 3 lần vào sau các bữa ăn, nếu cần thêm một liều thứ 4 vào lúc đi ngủ. Nếu gây khô miệng quá, nên dùng trước bữa ăn hoặc ngậm kẹo bạc hà, kẹo cao su không đường hoặc nước. Cũng có thể dùng kèm thêm loại thuốc thay thế nước bọt.

Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng trihexyphenidyl như:

Giảm tiết nước mắt, tăng nhãn áp, nhìn mờ, giãn đồng tử

Khô miệng

Mệt mỏi

Nhịp tim nhanh

Tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, nôn, tắc ruột

Thần kinh trung ương: Lú lẫn, lo âu, ảo giác, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu (đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân tổn thương não và người sa sút trí tuệ)

Bí tiểu

Phát ban

Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bạn không nên sử dụng thuốc đồng thời với:

Phenothiazin

Amantadin

Digoxin

Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:

Người cao tuổi và trẻ em dễ nhạy cảm với các phản ứng có hại của thuốc

Thận trọng khi trời nóng và khi vận động

Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh tim đập nhanh, phì đại tuyến tiền liệt, glôcôm góc mở, bí tiểu

Kiểm tra thường xuyên nhãn áp và đánh giá soi góc tiền phòng định kỳ

Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Sử dụng thuốc thận trọng cho phụ nữ mang thai, chỉ nên dùng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ có hại. Tránh dùng trihexyphenidyl khi cho con bú.

Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Thuốc có một số tác dụng không mong muốn lên thần kinh trung ương và mắt, vì vậy, bạn không nên lái xe hoặc vận hành máy móc sau khi uống Trihexyphenidyl.

Quá liều thuốc có thể gây kích động quá mức và co giật.

Khi gặp phải các dấu hiệu liệt kê ở trên, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Trihexyphenidyl là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Thuốc được chỉ định để hỗ trợ điều trị các dạng Parkinson, kiểm soát các rối loạn ngoại tháp do các thuốc khác gây ra. Việc sử dụng thuốc cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!

Thuốc Citicoline: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: citicoline.

Thuốc có thành phần tương tự: Cijoint, Sopelen…

Citicoline còn được gọi là citidine diphosphat-choline (CDP-choline). Đây là một chất sinh hoá tổng hợp thường có ở thành tế bào.

Một số nghiên cứu cho thấy rằng việc bổ sung CDP-choline sẽ làm tăng mật độ thụ thể dopamine. Dopamin được biết đến là một chất dẫn truyền thần kinh trong não bộ con người.

Citicoline được dùng điều trị bệnh Alzheimer, các loại chứng mất trí.

Ngoài ra, Citicoline còn giúp điều trị các chấn thương ở đầu, bệnh mạch máu não như đột quỵ.

Dị ứng với citicoline hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của thuốc

4.1. Cách dùng

Dạng viên nang mềm: Uống theo chỉ định và liều lượng của chuyên viên y tế (bác sĩ/ dược sĩ).

Trường hợp Citicoline ở dạng tiêm:

Chuyên viên y tế bao gồm bác sĩ, y tá sẽ thực hiện kỹ thuật này.

Do đó, người bệnh tuyệt đối không tự ý tiêm hay nhờ người không có chuyên môn tiêm.

Có thể dùng thuốc kèm theo thức ăn hoặc không, nghĩa là có thể dùng thuốc lúc bụng no hoặc đói.

4.2. Liều dùng

Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch:

Liều 500 – 1.000 mg/ngày qua tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút.

Hoặc có thể truyền với tốc độ 40 – 60 giọt/phút.

Nếu dùng Citicoline bằng đường uống:

500 mg x 1 – 2 lần/ngày.

Hoặc 1.000 mg/lần/ngày.

Dạng dung dịch dùng 100 – 200 mg x 2 – 3 lần/ngày.

Đau bụng, tiêu chảy.

Thuốc có thể sẽ tác động đến thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt.

Buồn nôn nhưng hiếm khi chán ăn.

Gây cảm giác nóng, khó chịu.

Lưu ý nếu bệnh nhân bị tụt huyết áp, thở khó khăn, tức ngực cần ngưng thuốc Citicoline ngay lập tức.

Levodopa.

Meclophenoxat.

Centrophenoxine.

Tùy vào dạng dùng của thuốc mà người bệnh được chỉ định liều lượng khác nhau. Không tự ý áp liều của bất kỳ ai để dùng mặc dù họ có cùng triệu chứng.

Đối với thuốc dùng ở đường tiêm phải được thực hiện bởi bác sĩ/y tá. Người bệnh không được tự ý tiêm.

8.1. Phụ nữ có thai và cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu đánh giá độ an toàn cũng như hiệu quả khi dùng thuốc Citicoline trên các đối tượng mang thai hoặc cho con bú.

Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc trên các đối tượng này. Cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định dùng thuốc.

8.2. Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Citicoline có tác động lên thần kinh trung ương với các triệu chứng đau đầu, chóng mặt.

Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như lái xe hoặc sử dụng máy móc.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp: bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Citicoline tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc Citicoline tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì có thể dễ bị ẩm mốc.

Nhiệt độ bảo quản thuốc tốt nhất là < 30°C.

Không nên dùng thuốc khi đã quá hạn dùng.

Thuốc Lopid (Gemfibrozil): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: gemfibrozil.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Lopigim, Brozil, Hipolixan, Gemnpid.

Thuốc có hai hàm lượng là 300 và 600 mg.

Gemfibrozil là một acid phenoxypentanoic, có tác dụng:

Ức chế quá trình phân hủy mỡ ở ngoại vi

Giảm lượng aicd béo tự do về gan

Giảm tổng hợp VLDL, LDL (cholesterol có hại) và tăng tổng hợp HDL (cholesterol có lợi)

Từ đó làm giảm tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch vành, giảm biến chứng của bệnh rối loạn lipid máu gây nên.

Thuốc có tác dụng điều hòa lipid máu, nên được sử dụng trong trường hợp:

Phòng ngừa tiên phát bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân bị rối loạn lipid máu.

Điều trị các thể rối loạn lipid máu đơn thuần, ở bệnh nhân có kèm đái tháo đường hoặc bị bệnh U vàng.

Ở những bệnh nhân có nồng độ trigycerid cao có nguy cơ bị viêm tụy cấp không đáp ứng khi đã kiểm soát chế độ ăn hàng ngày.

Trước khi có chẩn đoán xác định rối loạn lipid máu, bệnh nhân cần thực hiện đo lipid máu nhiều lần. Khi đã thực hiện chế độ ăn, lối sống lành mạnh cũng như kiểm soát các bệnh nền có ảnh hưởng (đái tháo đường, thiểu năng tuyến giáp) mà chỉ số lipid vẫn bất thường thì nên tiến hành điều trị bằng thuốc.

Trong quá trình dùng thuốc, bệnh nhân vẫn phải duy trì chế độ ăn uống, lối sống lành mạnh để kiểm soát lipid máu. Theo dõi hiệu quả điều trị sau 3 tháng để có hướng điều trị tiếp theo cho hợp lý.

Liều khuyến cáo hàng ngày: 900 – 1200mg.

Liều tối đa: 1500mg/ngày.

Với liều 900mg có thể dùng 1 lần trong ngày, trước bữa ăn tối nửa tiếng. Còn với liều 1200mg thì chia làm 2 lần, dùng trước bữa ăn sáng và tối nửa tiếng.

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không sử dụng thuốc ở những bệnh nhân bị suy gan, thận nặng

Không sử dụng đồng thời g với repaglinid hoặc g với simvastatin.

Hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ về độ an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc cho nhóm đối tượng đặc biệt này.

Gemfibrozil tăng bài tiết cholesterol vào mật, nên làm tăng nguy cơ hình thành sỏi mật.

Không nên dùng đồng thời Lopid (gemfibrozil) với thuốc nhóm Statin, thuốc chống đông.

Theo dõi các chỉ số xét nghiệm chức năng gan khi sử dụng gemfibrozil, nếu chúng tăng dai dẳng thì nên ngừng điều trị gemfibrozil).

Vàng da tắc mật.

Ảnh hưởng tới hệ tạo máu.

Mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu.

Khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy, viêm tụy.

Chàm, phát ban, ngứa, phù nề, viêm da tróc vẩy.

Thuốc chống đông (warfarin): Do các biến chứng chảy máu có thể xảy ra.

Thuốc ức chế HMG – CoA (simvastatin): Tăng tác dụng phụ trên cơ và thận như viêm cơ nặng, tiêu hủy cơ vân, suy thận.

Nhựa gắn acid mật (colestipol): Làm giảm sinh khả dụng của thuốc Lopid (gemfibrozil), nên uống cách xa nhau ít nhất 2 giờ.

Thuốc tiểu đường (repaglinid): Nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng ở bệnh nhân đái tháo đường.

Colchicin: Do làm tăng độc tính trên thần kinh cơ, tiêu cơ vân. Nguy cơ này càng tăng ở những bệnh nhân lớn tuổi, có chức năng thận và gan suy giảm.

Tiêu chảy

Đau khớp và cơ

Buồn nôn và nôn

Đau bụng co thắt

Rối loạn chức năng gan

Bạn cần đưa bệnh nhân tới bác sĩ để được điều trị kịp thời.

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ phòng.

Giá thuốc bán tại nhà thuốc khoảng 3.400 đồng/viên.

Thuốc Lopid (gemfibrozil) có nhiều tác dụng phụ, và tương tác thuốc với các thuốc khác khi sử dụng. Việc điều trị bằng thuốc Lopid (gemfibrozil) cần được bác sĩ chuyên khoa Tim mạch chỉ định, bệnh nhân không được tự ý mua thuốc sử dụng. Song song với việc dùng thuốc, bệnh nhân phải kết hợp chế độ ăn uống, tập luyện hiệu quả thì mới có tác dụng lâu dài.

Thuốc Fexofenadin (Telfast): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Tên thành phần hoạt chất: Fexofenadin.

Tên biệt dược tương tự: Telfast, Telfor, Apifexo.

Fexofenadin là thuốc kháng dị ứng thế hệ mới, thường dùng để điều trị:

Giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng như ngứa, hắt hơi, chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, ngứa mắt/đỏ mặt, chảy nước mắt…

Giảm các triệu chứng nổi mề đay vô căn như: sưng, ngứa, phát ban… 

Tuy nhiên, thời tiết và các yếu tố như bụi, phấn hoa cũng là một số nguyên nhân phổ biến gây viêm mũi dị ứng. Bạn cần chú ý đến môi trường xung quanh, đặc biệt là trong tình trạnh bụi mịn như ở Việt Nam hiện nay để dùng thuốc hợp lý.

1. Liều dùng

Bạn cần sử dụng fexofenadin theo đúng chỉ định của bác sĩ điều trị. Liều lượng và cách dùng fexofenadin tham khảo như sau:

Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: 30 mg x 2 lần/ngày để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và nổi mề đay.

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 180 mg x 1 lần/ngày hoặc Fexofenadin 60 mg x 2 lần/ngày.

Đối với bệnh nhân suy thận, bạn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để giảm liều, thông thường đối với người lớn thường là 60 mg x 1 lần/ngày.

2 Cách dùng

Uống Fexofenadin trực tiếp với nước lọc, không uống chung với các loại nước trái cây (nước cam, nước ép…).

Sử dụng thuốc Fexofenadin trước bữa ăn để có hiệu quả tốt nhất. Uống Fexofenadin cách các thuốc kháng axit ít nhất 2 giờ.

Thông thường thuốc kháng dị ứng chỉ được dùng khi cần thiết.

Bỏ qua liều đã quên nếu sắp đến liều kế tiếp, không được uống bù liều đã quên mà uống liều tiếp theo như bình thường.

Biên tập bởi: YouMed

Chống chỉ định cho bệnh nhân dị ứng với fexofenadin và các thuốc trong cùng nhóm.

Ngưng sử dụng thuốc và liên hệ ngay với các bác sĩ nếu có các triệu chứng dị ứng nặng như: khó thở, sưng mặt, lưỡi, cổ họng , sốt…  

Báo cáo ngay với bác sĩ khi bệnh nhân mắc các bệnh lý về thận, suy thận, tim mạch.

Một số tác dụng phụ thường gặp ở Fexofenadin là:

Đau đầu.

Buồn nôn.

Khó ngủ (hiếm gặp).

Chóng mặt, say sẩm.

Triệu chứng cảm lạnh: chảy mũi hoặc nghẹt mũi, đau họng.

Khi dùng chung với một số thuốc có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng trị liệu của fexofenadin, cần thông tin cho bác sĩ điều trị tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có điều trị hợp lý nhất.

Việc sử dụng fexofenadin với các thuốc như: thuốc chứa opioid, thuốc an thần, thuốc giãn cơ, thuốc điều trị lo âu/co giật … có thể làm giảm tác dụng của fexofenadin.

1. Phụ nữ mang thai

Hiện chưa có bằng chứng lâm sàng nào về ảnh hưởng của fexofenadin đến phụ nữ mang thai.  Một số nghiên cứu trên động vật cho thấy fexofenadin có thể ảnh hưởng đến thai nhi mang đến một số tác dụng phụ. Chỉ dùng Fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.

2. Phụ nữ cho con bú

Hiện chưa có bằng chứng lâm sàng nào trên người về ảnh hưởng của fexofenadin đến phụ nữ cho con bú.

Tránh xa tầm tay của trẻ em.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng (dưới 30°C) trong hộp nguyên viện, lọ đậy kín nút.

Fexofenadin là thuốc kháng dị ứng thường dùng để điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng hoặc nổi mề đay ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi. Tuy YouMed đã cung cấp những thông tin về fexofenadin là thuốc gì, nhưng trong quá trình sử dụng nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy liên hệ ngay bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn.

Cập nhật thông tin chi tiết về Actapulgite Là Thuốc Gì? Giá, Công Dụng Và Các Lưu Ý trên website Gqut.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!