Xu Hướng 10/2023 # Bản Đồ Các Nước Châu Á Khổ Lớn Phóng To Năm 2023 # Top 17 Xem Nhiều | Gqut.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Bản Đồ Các Nước Châu Á Khổ Lớn Phóng To Năm 2023 # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Bản Đồ Các Nước Châu Á Khổ Lớn Phóng To Năm 2023 được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Gqut.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

15 Cách Hack Nick Facebook năm 2023 tỷ lệ thành công 100% 

Điềm Nháy mắt trái (mắt trái giật) của Nam và Nữ năm 2023

Giải mã Nháy Mắt Phải, Mắt Phải Giật ở nam & nữ năm 2023

Vị trí các nước Châu Á

Sơ lược về các nước Châu Á

Châu Á (Asia) là châu lục lớn nhất trên trái đất & đông dân nhất thế giới nằm ở Bắc bán cầu và Đông bán cầu, chiếm 8.6% tổng diện tích bề mặt Trái Đất (chiếm 29.9% diện tích mặt đất) và có 4.419.900.000 người (2023), chiếm 60% dân số hiện nay của thế giới, và có đường bờ biển dài nhất là 62.800 km (39.022 mi). Châu Á được chia làm 48 quốc gia. Trong đó 3 nước (Nga, Kazakhstan và Thổ Nhĩ Kỳ) có một phần lãnh thổ ở châu Âu.

Các Quốc gia ở Châu Á có bao nhiêu nước?

Châu Á là lục địa lớn nhất trên thế giới gồm 55 quốc gia với diện tích gần 50 triệu km2, trong đó có 47 quốc gia độc lập và 8 vùng lãnh thổ (Đài Loan, Hông Kông, Ma Cao, Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh, Palestine, Abkhazia, Nam Ossetia, Nagorno-Karabakh). Đây là  châu lục lớn nhất và cũng chiếm dân số đông nhất (60% dân số thế giới ở đây).

Châu Á được chia làm 05 khu vực: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á, Trung Á. Cụ thể:

Các nước ở Đông Á

1. Đài Loan 2. Hàn Quốc 3. Mông Cổ 4. Nhật Bản 5. Triều Tiên 6.Trung Quốc Các nước ở Đông Nam Á

1. Brunei 2. Campuchia 3. Đông Timor 4. Indonesia 5. Lào 6. Malaysia 7. Myanmar 8. Philippines 9. Singapore 10. Thái Lan 11. Việt Nam  

Các nước ở Nam Á

1. Afghanistan 2. Ấn Độ 3. Bangladesh 4. Bhutan 5. Iran 6. Maldives 7. Nepal 8. Pakistan 9. Sri Lanka

Các nước ở Tây Á

1. Ả Rập Xê Út 2. Armenia 3. Azerbaijan 4. Bahrain 5. Các tiểu vương quốc Ả Rập  6. Georgia 7. Iraq 8. Israel 9. Jordan 10. Kuwait 11. Liban 12. Oman 13. Palestine 14. Qatar 15. Síp 16. Syria 17. Thổ Nhĩ Kỳ 18. Yemen

Các nước ở Trung Á

1. Kazakhstan 3. Tajikistan 5. Uzbekistan 2. Kyrgyzstan 4. Turkmenistan  

Bản đồ các nước Châu Á khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

Bản đồ các nước Châu Á khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

Bản đồ Châu Á trên thế giới

Một số địa điểm du lịch Châu Á hiện nay

Đài Bắc, Đài Loan; Seoul, Hàn Quốc; Bangkok, Thái Lan; Phuket, Thái Lan; Hội An, Việt Nam; Đảo Bali, Indonesia; El Nido, Philippines; Vang Vieng, Lào; Tokyo, Nhật Bản; Hong Kong.

Châu Á có 50 quốc gia và là lục địa có diện tích lớn nhất và nhiều quốc gia nhất. Trong đó, nước Nga có ⅔ diện tích thuộc châu Á. Tuy nhiên dựa trên sắc tộc và văn hóa thì nước Nga là nước thuộc khu vực Châu Âu.

Dựa theo vị trí địa lý thì Châu Á được phân chia thành 5 khu vực:

Khu vực Số quốc gia Tên quốc gia

Đông Á

6

Đài Loan, Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản

Đông Nam Á

11

Việt Nam, Brunei, Đông Timor, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Philippines, Myanmar, Singapore, Thái Lan

Nam Á

9

Afghanistan, Maldives, Bhutan, Bangladesh, Ấn Độ, Iran, Nepal, Pakistan, Sri Lanka

Tây Á

18

Armenia, Azerbaijan, Bahrain, Georgia, Israel, Liban, Oman, Palestine, CH Síp, Ả Rập, Iraq, Jordan, Kuwait, Yemen, Ả Rập Xê Út, Qatar, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria

Trung Á

5

Uzbekistan, Turkmenistan, Kyrgyzstan, Kazakhstan, Tajikistan

Bản Đồ Hành Chính Tỉnh An Giang Khổ Lớn Phóng To Năm 2023

An Giang là một trong 13 tỉnh thuộc đồng Bằng sông Cửu Long có tổng diện tích đất khoảng 3.536,7 km², đứng thứ 4 so với 13 tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, An Giang có vị trí phía đông giáp tỉnh Đồng Tháp; phía Tây nam giáp Kiên Giang; phía Nam giáp thành phố Cần Thơ.

An Giang là tỉnh duy nhất của vùng Đồng bằng sông Cửu Long có địa bàn ở cả hai bờ sông Hậu. Điểm cực Bắc của tỉnh nằm ở vĩ độ 10°57’B (xã Khánh An, huyện An Phú), cực Nam ở vĩ độ 10°10’60″B (xã Bình Thành, huyện Thoại Sơn), cực Tây ở 104°46’Đ (xã Vĩnh Gia, huyện Tri Tôn), cực Đông trên kinh độ 105°35’Đ (xã Bình Phước Xuân, huyện Chợ Mới).

Tỉnh An Giang nằm về phía tây nam đồng bằng sông Cửu Long, cách Thành phố Hồ Chí Minh 231 km, có vị trí địa lý:

Phía đông giáp tỉnh Đồng Tháp dài 107,628 km

Phía tây giáp tỉnh Kiên Giang

Phía nam giáp thành phố Cần Thơ dài 44,734 km

Tỉnh An Giang có tổng diện tích tự nhiên 3.536,7 km², trong đó diện tích đất sản xuất nông nghiệp 280.658 ha, đất lâm nghiệp 14.724 ha, bằng 1,03% diện tích cả nước và đứng thứ 4 so với 13 tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.

Khoảng cách lớn nhất theo hướng bắc – nam là 86 km và đông – tây là 87,2 km.

Bản đồ hành chính tỉnh An Giang khổ lớn năm 2023

Bản đồ giao thông An Giang

Bản đồ thành phố Long Xuyên

Đơn vị hành chính của Thành phố Long Xuyên được chia làm 13 đơn vị, gồm 11 phường: Bình Đức, Bình Khánh, Đông Xuyên, Mỹ Bình, Mỹ Hòa, Mỹ Long, Mỹ Phước, Mỹ Quý, Mỹ Thạnh, Mỹ Thới, Mỹ Xuyên và 2 xã: Mỹ Hòa Hưng, Mỹ Khánh.

Bản đồ thành phố Châu Đốc

Đơn vị hành chính của Thành phố Châu Đốc chia 7 đơn vị, gồm 5 phường: Châu Phú A, Châu Phú B, Núi Sam, Vĩnh Mỹ, Vĩnh Nguơn và 2 xã: Vĩnh Châu, Vĩnh Tế.

Bản đồ thị xã Tân Châu 

Đơn vị hành chính của Thị xã Tân Châu chia 14 đơn vị, gồm 5 phường: Long Châu, Long Hưng, Long Phú, Long Sơn, Long Thạnh và 9 xã: Châu Phong, Lê Chánh, Long An, Phú Lộc, Phú Vĩnh, Tân An, Tân Thạnh, Vĩnh Hòa, Vĩnh Xương.

Bản đồ huyện An Phú

Đơn vị hành chính của Huyện An Phú chia 14 đơn vị, gồm 2 thị trấn: An Phú (huyện lỵ), Long Bình và 12 xã Đa Phước, Khánh An, Khánh Bình, Nhơn Hội, Phú Hội, Phú Hữu, Phước Hưng, Quốc Thái, Vĩnh Hậu, Vĩnh Hội Đông, Vĩnh Lộc, Vĩnh Trường.

Bản đồ huyện Châu Phú

Đơn vị hành chính của Huyện Châu Phú chia làm 13 đơn vị, gồm 2 thị trấn: Cái Dầu (huyện lỵ), Vĩnh Thạnh Trung và 11 xã: Bình Chánh, Bình Long, Bình Mỹ, Bình Phú, Bình Thủy, Đào Hữu Cảnh, Khánh Hòa, Mỹ Đức, Mỹ Phú, Ô Long Vỹ, Thạnh Mỹ Tây.

Bản đồ huyện Châu Thành

Đơn vị hành chính của Huyện Châu Thành chia làm 13 đơn vị, gồm 2 thị trấn: An Châu (huyện lỵ), Vĩnh Bình và 11 xã: An Hòa, Bình Hòa, Bình Thạnh, Cần Đăng, Hòa Bình Thạnh, Tân Phú, Vĩnh An, Vĩnh Hanh, Vĩnh Lợi, Vĩnh Nhuận, Vĩnh Thành.

Nhãn

Bản đồ huyện Chợ Mới

Đơn vị hành chính của Huyện Chợ Mới chia 18 đơn vị, gồm 2 thị trấn: Chợ Mới (huyện lỵ), Mỹ Luông và 16 xã: An Thạnh Trung, Bình Phước Xuân, Hòa An, Hòa Bình, Hội An, Kiến An, Kiến Thành, Long Điền A, Long Điền B, Long Giang, Long Kiến, Mỹ An, Mỹ Hiệp, Mỹ Hội Đông, Nhơn Mỹ, Tấn Mỹ.

Bản đồ huyện Phú Tân

Đơn vị hành chính của Huyện Phú Tân chia 18 đơn vị, gồm 2 thị trấn: Phú Mỹ (huyện lỵ), Chợ Vàm và 16 xã: Bình Thạnh Đông, Hiệp Xương, Hòa Lạc, Long Hòa, Phú An, Phú Bình, Phú Hiệp, Phú Hưng, Phú Lâm, Phú Long, Phú Thành, Phú Thạnh, Phú Thọ, Phú Xuân, Tân Hòa, Tân Trung.

Bản đồ huyện Thoại Sơn

Đơn vị hành chính của Huyện Thoại Sơn chia 17 đơn vị, gồm 3 thị trấn: Núi Sập (huyện lỵ), Óc Eo, Phú Hòa và 14 xã: An Bình, Bình Thành, Định Mỹ, Định Thành, Mỹ Phú Đông, Phú Thuận, Tây Phú, Thoại Giang, Vĩnh Chánh, Vĩnh Khánh, Vĩnh Phú, Vĩnh Trạch, Vọng Đông, Vọng Thê.

Bản đồ huyện Tịnh Biên

Đơn vị hành chính của Huyện Tịnh Biên chia 14 đơn vị, gồm 3 thị trấn: Tịnh Biên (huyện lỵ), Chi Lăng, Nhà Bàng và 11 xã: An Cư, An Hảo, An Nông, An Phú, Nhơn Hưng, Núi Voi, Tân Lập, Tân Lợi, Thới Sơn, Văn Giáo, Vĩnh Trung.

Bản đồ huyện Tri Tôn

Đơn vị hành chính của Huyện Tri Tôn có 15 đơn vị, gồm 3 thị trấn: Tri Tôn (huyện lỵ), Ba Chúc, Cô Tô và 12 xã: An Tức, Châu Lăng, Lạc Quới, Lê Trì, Lương An Trà, Lương Phi, Núi Tô, Ô Lâm, Tà Đảnh, Tân Tuyến, Vĩnh Gia, Vĩnh Phước.

Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Turkmenisan (Turkmenisan Map) Phóng To Năm 2023

INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Turkmenisan chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Turkmenisan khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

1. Giới thiệu đất nước Turkmenisan

Vị trí địa lý: Ở Trung Á, giáp Ca-dắc-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan, Áp-ga-ni-xtan, I-ran và biển Ca-xpi. Tọa độ: 40000 vĩ bắc, 60000 kinh đông.

Diện tích: 488.100 km2

Khí hậu: Sa mạc cận nhiệt đới. Nhiệt độ trung bình tháng 1: -40C, tháng 7: 280C. Lượng mưa trung bình: từ 80 mm ở vùng Đông Bắc đến 300 – 400 mm ở vùng núi.

Địa hình: Sa mạc; có núi thấp dọc theo biên giới với Iran, tiếp giáp với biển Caxpi ở phía tây.

Tài nguyên thiên nhiên: Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, lưu huỳnh, muối.

Dân số: khoảng 5.240.000 người (2013)

Các dân tộc: Người Tuốc-men (85%), U-dơ-bếc (5%), Nga (4%), các nhóm khác (6%).

Ngôn ngữ chính: Tiếng Tuốc-men; tiếng Nga và U-dơ-bếc được dùng rộng rãi.

Lịch sử: Những bộ tộc người Ô-gu-dơ theo Đạo Hồi cư trú ở Tuốc-mê-ni-xtan từ rất lâu. Nhưng phải đến thế kỷ XV, dân tộc Tuốc-mê-ni-xtan mới được hình thành. Năm 1917, phần lớn lãnh thổ gia nhập nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô-viết tự trị Tuốc-ke-xtan. Ngày 27-10-1924, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô-viết Tuốc-mê-ni-xtan được thành lập và trở thành một bộ phận trong Liên bang Xô-viết. Năm 1991, Tuốc-mê-ni-xtan tuyên bố độc lập.

Tôn giáo: Đạo Hồi (89%), Đạo Chính thống phương Tây (9%), v.v..

Kinh tế: Phần lớn đất đai của Tuốc-mê-ni-xtan là sa mạc; chăn thả gia súc du cư; trồng trọt thâm canh ở các ốc đảo được tưới tiêu, sản phẩm chính là bông. Quốc gia này có trữ lượng khí tự nhiên đứng thứ năm thế giới và dự trữ dầu mỏ lớn.

Sản phẩm công nghiệp: Khí tự nhiên, dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ, hàng dệt, thực phẩm.

Sản phẩm nông nghiệp: Bông, ngũ cốc, sản phẩm chăn nuôi.

Giáo dục: Giáo dục phổ thông và bắt buộc cho tới cấp hai, tổng thời gian đi học đã được giảm từ 10 xuống còn 9 năm trước đó, và theo nghị định của vị Tổng thống mới từ năm học 2007 – 2008 thời gian đi học sẽ là 10 năm.

Thủ đô: As-ga-bát (Ashgabat)

Các thành phố lớn: Charjew, Krasnowodsk…

Đơn vị tiền tệ: Manat Tuốc-mê-ni-xtan (TMM); 1 TMM = 100 tenesi

Quốc khánh: 27-10 (1991).

Danh lam thắng cảnh: Thủ đô As-ga-bát, sa mạc Ka-ra-kum, vịnh Ka-ra Bo-ga, v.v..

Quan hệ quốc tế: Tham gia các tổ chức quốc tế CIS, EBRD, ECE, ESCAP, FAO, IBRD, ICAO, ILO, IMF, IMO, IOC, ITU, UN, UNCTAD, UNESCO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO, v.v..

Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: 29/7/1992

2. Bản đồ hành chính nước Turkmenisan khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

3. Bản đồ Google Maps của nước Turkmenisan

Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Tunisia (Tunisia Map) Phóng To Năm 2023

INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Tunisia chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Tunisia khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

1. Giới thiệu đất nước Tunisia

Vị trí địa lý: Ở Bắc Phi, giáp Địa Trung Hải, Li-bi và An-giê-ri. Tọa độ: 34000 vĩ bắc, 9000 kinh đông.

Diện tích: 163.610 km2

Thủ đô: Tuy-nít (Tunis)

Lịch sử: Tuy-ni-di vốn là đất nước của người Berber, vương quốc của đế chế Carthage hùng mạnh trước thế kỷ VII. Cuối thế kỷ XV, Tuy-ni-di lần lượt rơi vào tay Tây Ban Nha (1535), Ô-tô-man (1574), Pháp (1881). Tháng 3-1956, Tuy-ni-di giành được độc lập sau 75 năm bị Pháp thống trị. Tháng 7-1957, chế độ quân chủ bị thủ tiêu và nước Cộng hòa Tuy-ni-di ra đời. Năm 1974, H.Buốc-ghi-ba được bầu làm Tổng thống đầu tiên của Tuy-ni-di. Tháng 11-1987, Thủ tướng Din An Abidin Ben Ali phế truất Tổng thống Buốc-ghi-ba và lên làm Tổng thống. Tình hình chính trị xã hội nhìn chung ổn định phát triển tốt.

Quốc khánh: 20-3 (1956).

Khí hậu: Ôn đới ở phía bắc, mùa đông có mưa và ấm áp, mùa hè nóng và ẩm; khí hậu sa mạc ở phía nam. Nhiệt độ trung bình tháng 1 ở miền Bắc: 100C, ở miền Nam: 210C; tháng 7 tương ứng với các miền: 26 và 330C. Lượng mưa trung bình: 100 mm ở miền Nam và 1.000 mm ở miền Bắc.

Địa hình: Núi ở phía bắc; đồng bằng ở vùng trung tâm; phía nam khô cằn tiếp giáp với Xahar.

Tài nguyên thiên nhiên: Dầu mỏ, phốt phát, quặng sắt, chì, kẽm, muối.

Dân số: 10.629.000 (thống kê tháng 4-2011)

Các dân tộc: Người Arập (98%) và một số nhóm tộc khác (2%).

Ngôn ngữ chính: Tiếng Arập; tiếng Anh và tiếng Pháp được sử dụng trong thương mại.

Tôn giáo: Đạo Hồi (98%), Đạo Thiên chúa (1%), Đạo Do Thái và các tôn giáo khác (1%).

Kinh tế: Các ngành nông nghiệp, khai mỏ, năng lượng, du lịch và công nghiệp đóng vai trò quan trọng.

Sản phẩm công nghiệp: Dầu mỏ, khoáng sản (đặc biệt là phốt phát và quặng sắt), hàng dệt, giày dép thực phẩm, đồ uống.

Sản phẩm nông nghiệp: Ô liu, chà là, cam, ngũ cốc, củ cải đường, nho, gia cầm, thịt bò, sản phẩm sữa.

Văn hoá: Tuy-ni-di là nước tự do tôn giáo và văn hóa. Tuy-ni-di chấp nhận các tôn giáo khác. Đa số dân Tuy-ni-di (98 %) là tín đồ Hồi giáo, khoảng (1% ) theo Thiên Chúa Giáo và số còn lại theo Do Thái giáo hay các tôn giáo khác. Trong các thành phố lớn, người Tuy-ni-di chịu nhiều ảnh hưởng của văn hóa Pháp và Tây Âu.

Giáo dục: Giáo dục cơ sở 6 năm miễn phí là bắt buộc. Khoảng 1/2 số học sinh học xong tiểu học được học tiếp lên trung học (từ lớp 7 đến lớp 13). Sau kỳ thi vào năm thứ 13, học sinh đỗ sẽ tiếp tục được học đại học. Các trường dạy bằng tiếng Pháp và tiếng A-rập, nhưng việc dùng tiếng A-rập được khuyến khích.

Các thành phố lớn: Safaquis, Sulsah, Bizerte…

Đơn vị tiền tệ: Dinar Tunisia

Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Tuy-nít, Thành Các-ta-giơ thời La Mã cổ đại, các hồ ở Tuy-nít và Ra-dơ, các đảo ở Kéc-ken-nát, các chiến luỹ và pháo đài thời cổ ở Bi-déc-tơ, cảng cũ, các bãi biển.

Quan hệ quốc tế: Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: 15/12/1972. Tham gia các tổ chức quốc tế AfDB, ECA, FAO, G-77, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ISO, ITU, OAU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO, WTrO, v.v..

2. Bản đồ hành chính nước Tunisia khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

3. Bản đồ Google Maps của nước Tunisia

Bản Đồ Hành Chính Tỉnh Yên Bái Khổ Lớn Năm 2023

Cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính các xã, huyện, thành phố trên địa bản tỉnh Yên Bái chi tiết, chúng tôi chúng tôi hi vọng bạn có thêm những thông tin hữu ích về Bản đồ Yên Bái khổ lớn phóng to.

Sơ lược về tỉnh Yên Bái

Yên Bái là tỉnh miền núi phía Bắc nằm ở trung tâm vùng núi và trung du Bắc Bộ Việt Nam, phía Tây Bắc giáp tỉnh Lào Cai và tỉnh Lai Châu; phía Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Hà Giang và tỉnh Tuyên Quang; phía Đông Nam giáp tỉnh Phú Thọ và phía Tây giáp tỉnh Sơn La. Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh là 6.892,68 km2, xếp thứ 8 so với 12 tỉnh thuộc vùng núi và trung du phía Bắc về quy mô đất đai.

Toàn tỉnh Yên Bái có 9 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm Thành phố Yên Bái (thành phố Tỉnh lỵ); Thị xã Nghĩa Lộ; 07  huyện: Trạm Tấu; Mù Cang Chải; Văn Chấn; Văn Yên; Lục Yên; Trấn Yên; Yên Bình với 173 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 150 xã, 13 phường, 10 thị trấn).

Với vị trí địa lý là cửa ngõ miền Tây Bắc, nằm trên trung điểm của một trong những tuyến hành lang kinh tế chủ lực Côn Minh – Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng, có hệ thống giao thông tương đối đa dạng đã tạo điều kiện và cơ hội thuận lợi để Yên Bái tăng cường hội nhập và giao lưu kinh tế thương mại, phát triển văn hóa xã hội…không chỉ với các tỉnh trong vùng, các trung tâm kinh tế lớn trong cả nước mà còn cả trong giao lưu kinh tế quốc tế, đặc biệt là với các tỉnh phía Tây Nam của Trung Quốc và các nước trong khối ASEAN.

Bản đồ hành chính tỉnh Yên Bái khổ lớn năm 2023

Bản đồ hành chính Thành phố Yên Bái 

Thành phố Yên Bái được chia làm 15 đơn vị hành chính, bao gồm 9 phường: Đồng Tâm, Hồng Hà, Hợp Minh, Minh Tân, Nam Cường, Nguyễn Phúc, Nguyễn Thái Học, Yên Ninh, Yên Thịnh và 6 xã: Âu Lâu, Giới Phiên, Minh Bảo, Tân Thịnh, Tuy Lộc, Văn Phú.

Bản đồ hành chính huyện Nghĩa Lộ

Thị xã Nghĩa Lộ được chia làm 14 đơn vị hành chính, bao gồm 4 phường: Cầu Thia, Pú Trạng, Tân An, Trung Tâm và 10 xã: Hạnh Sơn, Nghĩa An, Nghĩa Lộ, Nghĩa Lợi, Nghĩa Phúc, Phúc Sơn, Phù Nham, Sơn A, Thanh Lương, Thạch Lương.

Bản đồ hành chính huyện Lục Yên

Huyện Lục Yên được chia làm 24 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Yên Thế và 23 xã: An Lạc, An Phú, Động Quan, Khai Trung, Khánh Hòa, Khánh Thiện, Lâm Thượng, Liễu Đô, Mai Sơn, Minh Chuẩn, Mường Lai, Minh Tiến, Phan Thanh, Phúc Lợi, Tân Lập, Tân Lĩnh, Tân Phượng, Tô Mậu, Trúc Lâu, Trung Tâm, Vĩnh Lạc, Minh Xuân, Yên Thắng.

Bản đồ hành chính huyện Mù Cang Chải

Huyện Mù Cang Chải được chia làm 14 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Mù Cang Chải và 13 xã: Cao Phạ, Chế Cu Nha, Chế Tạo, Dế Xu Phình, Hồ Bốn, Khao Mang, Kim Nọi, La Pán Tẩn, Lao Chải, Mồ Dề, Nậm Có, Nậm Khắt, Púng Luông.

Bản đồ hành chính huyện Trạm Tấu    

Huyện Trạm Tấu được chia làm 12 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Trạm Tấu và 11 xã: Bản Công, Bản Mù, Hát Lừu, Làng Nhì, Pá Hu, Pá Lau, Phình Hồ, Tà Si Láng, Trạm Tấu, Túc Đán, Xà Hồ.

Bản đồ hành chính huyện Trấn Yên    

Huyện Trấn Yên được chia làm 21 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Cổ Phúc và 20 xã: Báo Đáp, Bảo Hưng, Cường Thịnh, Đào Thịnh, Hòa Cuông, Hồng Ca, Hưng Khánh, Hưng Thịnh, Kiên Thành, Lương Thịnh, Minh Quán, Minh Quân, Nga Quán, Quy Mông, Tân Đồng, Vân Hội, Việt Cường, Việt Hồng, Việt Thành, Y Can.

Bản đồ hành chính huyện Văn Chấn    

Huyện Văn Chấn được chia làm 24 đơn vị hành chính, bao gồm 3 thị trấn: Sơn Thịnh (huyện lỵ), Nông trường Liên Sơn, Nông trường Trần Phú và 21 xã: An Lương, Bình Thuận, Cát Thịnh, Chấn Thịnh, Đại Lịch, Đồng Khê, Gia Hội, Minh An, Nậm Búng, Nậm Lành, Nậm Mười, Nghĩa Sơn, Nghĩa Tâm, Sơn Lương, Sùng Đô, Suối Bu, Suối Giàng, Suối Quyền, Tân Thịnh, Thượng Bằng La, Tú Lệ.

Bản đồ hành chính huyện Văn Chấn  

Bản đồ hành chính huyện Văn Yên    

Huyện Văn Yên được chia làm 25 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Mậu A và 24 xã: An Bình, An Thịnh, Châu Quế Hạ, Châu Quế Thượng, Đại Phác, Đại Sơn, Đông An, Đông Cuông, Lâm Giang, Lang Thíp, Mậu Đông, Mỏ Vàng, Nà Hẩu, Ngòi A, Phong Dụ Hạ, Phong Dụ Thượng, Quang Minh, Tân Hợp, Viễn Sơn, Xuân Ái, Xuân Tầm, Yên Hợp, Yên Phú, Yên Thái.

Bản đồ hành chính huyện Yên Bình

Huyện Yên Bình được chia làm 24 đơn vị hành chính, bao gồm 2 thị trấn: Yên Bình (huyện lỵ), Thác Bà và 22 xã: Bạch Hà, Bảo Ái, Cảm Ân, Cảm Nhân, Đại Đồng, Đại Minh, Hán Đà, Mông Sơn, Mỹ Gia, Ngọc Chấn, Phú Thịnh, Phúc An, Phúc Ninh, Tân Hương, Tân Nguyên, Thịnh Hưng, Vĩnh Kiên, Vũ Linh, Xuân Lai, Xuân Long, Yên Bình, Yên Thành.

Bản đồ Google Maps Yên Bái

Bản Đồ Hành Chính Tỉnh Hải Dương Khổ Lớn Năm 2023

Cập nhật mới nhất về Bản đồ hành chính các xã, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương chi tiết, chúng tôi chúng tôi hi vọng bạn có thêm thông tin cần tìm về Bản đồ khổ lớn phóng to.

Hải Dương nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, có diện tích 1.662 km² gồm 13 phường xã thuộc TP Chí Linh và 18 phường xã thuộc thị xã Kinh Môn và có 2 vùng: vùng đồi núi và vùng đồng bằng, cách thủ đô Hà Nội 57 km về phía Đông, cách TP Hải Phòng 45 km về phía Tây.

Bản đồ hành chính tỉnh Hải Dương năm 2023

Bản đồ thành phố Hải Dương 

Đơn vị hành chính của Thành phố Hải Dương chia làm 25 đơn vị, gồm 19 phường: Ái Quốc, Bình Hàn, Cẩm Thượng, Hải Tân, Lê Thanh Nghị, Nam Đồng, Ngọc Châu, Nguyễn Trãi, Nhị Châu, Phạm Ngũ Lão, Quang Trung, Tân Bình, Tân Hưng, Thạch Khôi, Thanh Bình, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Tứ Minh, Việt Hòa và 6 xã: An Thượng, Gia Xuyên, Liên Hồng, Ngọc Sơn, Quyết Thắng, Tiền Tiến.

Lưu ý: Thành phố Hải Dương hiện là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Hải Dương

Bản đồ thành phố Chí Linh

Đơn vị hành chính của Thành phố Chí Linh chia làm 19 đơn vị, gồm 14 phường: An Lạc, Bến Tắm, Chí Minh, Cổ Thành, Cộng Hòa, Đồng Lạc, Hoàng Tân, Hoàng Tiến, Phả Lại, Sao Đỏ, Tân Dân, Thái Học, Văn An, Văn Đức và 5 xã: Bắc An, Hoàng Hoa Thám, Hưng Đạo, Lê Lợi, Nhân Huệ.

Bản đồ thị xã Kinh Môn 

Đơn vị hành chính của Thị xã Kinh Môn chia làm 23 đơn vị, gồm 14 phường: An Lưu, An Phụ, An Sinh, Duy Tân, Hiến Thành, Hiệp An, Hiệp Sơn, Long Xuyên, Minh Tân, Phạm Thái, Phú Thứ, Tân Dân, Thái Thịnh, Thất Hùng và 9 xã: Bạch Đằng, Hiệp Hòa, Hoành Sơn, Lạc Long, Lê Ninh, Minh Hòa, Quang Thành, Thăng Long, Thượng Quận.

Bản đồ huyện Bình Giang

Đơn vị hành chính của Huyện Bình Giang chia làm 16 đơn vị, gồm 01 thị trấn Kẻ Sặt và 15 xã: Bình Minh, Bình Xuyên, Cổ Bì, Hồng Khê, Hùng Thắng, Long Xuyên, Nhân Quyền, Tân Hồng, Tân Việt, Thái Dương, Thái Học, Thái Hòa, Thúc Kháng, Vĩnh Hồng, Vĩnh Hưng.

Bản đồ huyện Cẩm Giàng

Đơn vị hành chính của Huyện Cẩm Giàng chia làm 17 đơn vị, gồm 2 thị trấn: Lai Cách (huyện lỵ), Cẩm Giang và 15 xã: Cẩm Điền, Cẩm Đoài, Cẩm Đông, Cẩm Hoàng, Cẩm Hưng, Cẩm Phúc, Cẩm Văn, Cẩm Vũ, Cao An, Định Sơn, Đức Chính, Lương Điền, Ngọc Liên, Tân Trường, Thạch Lỗi.

Bản đồ huyện Gia Lộc

Đơn vị hành chính của Huyện Gia Lộc chia làm 18 đơn vị, gồm 01 thị trấn Gia Lộc và 17 xã: Đoàn Thượng, Đồng Quang, Đức Xương, Gia Khánh, Gia Lương, Gia Tân, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, Lê Lợi, Nhật Tân, Phạm Trấn, Quang Minh, Tân Tiến, Thống Kênh, Thống Nhất, Toàn Thắng, Yết Kiêu.

Bản đồ huyện Kim Thành

Đơn vị hành chính của Huyện Kim Thành chia làm 18 đơn vị, gồm 01 thị trấn Phú Thái và 17 xã: Bình Dân, Cổ Dũng, Cộng Hòa, Đại Đức, Đồng Cẩm, Kim Anh, Kim Đính, Kim Liên, Kim Tân, Kim Xuyên, Lai Vu, Liên Hòa, Ngũ Phúc, Phúc Thành, Tam Kỳ, Thượng Vũ, Tuấn Việt.

Bản đồ huyện Nam Sách

Đơn vị hành chính của Huyện Nam Sách chia làm 19 đơn vị, gồm 01 thị trấn Nam Sách và 18 xã: An Bình, An Lâm, An Sơn, Cộng Hòa, Đồng Lạc, Hiệp Cát, Hồng Phong, Hợp Tiến, Minh Tân, Nam Chính, Nam Hồng, Nam Hưng, Nam Tân, Nam Trung, Phú Điền, Quốc Tuấn, Thái Tân, Thanh Quang.

Bản đồ huyện Ninh Giang

Đơn vị hành chính của Huyện Ninh Giang chia làm 20 đơn vị, gồm 01 thị trấn Ninh Giang và 19 xã: An Đức, Đồng Tâm, Đông Xuyên, Hiệp Lực, Hồng Dụ, Hồng Đức, Hồng Phong, Hồng Phúc, Hưng Long, Kiến Quốc, Nghĩa An, Ninh Hải, Tân Hương, Tân Phong, Tân Quang, Ứng Hòe, Văn Hội, Vạn Phúc, Vĩnh Hòa.

Bản đồ huyện Thanh Hà

Đơn vị hành chính của Huyện Thanh Hà chia làm 20 đơn vị, gồm 01 thị trấn Thanh Hà và 19 xã: An Phượng, Cẩm Chế, Hồng Lạc, Liên Mạc, Tân An, Tân Việt, Thanh An, Thanh Cường, Thanh Hải, Thanh Hồng, Thanh Khê, Thanh Lang, Thanh Quang, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Thanh Xá, Thanh Xuân, Việt Hồng, Vĩnh Lập.

Bản đồ huyện Thanh Miện

Đơn vị hành chính của Huyện Thanh Miện chia làm 17 đơn vị, gồm 01 thị trấn Thanh Miện và 16 xã: Cao Thắng, Chi Lăng Bắc, Chi Lăng Nam, Đoàn Kết, Đoàn Tùng, Hồng Phong, Hồng Quang, Lam Sơn, Lê Hồng, Ngô Quyền, Ngũ Hùng, Phạm Kha, Tân Trào, Thanh Giang, Thanh Tùng, Tứ Cường.

Bản đồ huyện Tứ Kỳ

Đơn vị hành chính của Huyện Tứ Kỳ chia làm 23 đơn vị, gồm 01 thị trấn Tứ Kỳ và 22 xã: An Thanh, Bình Lãng, Chí Minh, Cộng Lạc, Đại Hợp, Đại Sơn, Dân Chủ, Hà Kỳ, Hà Thanh, Hưng Đạo, Minh Đức, Ngọc Kỳ, Nguyên Giáp, Phượng Kỳ, Quang Khải, Quảng Nghiệp, Quang Phục, Quang Trung, Tái Sơn, Tân Kỳ, Tiên Động, Văn Tố.

Cập nhật thông tin chi tiết về Bản Đồ Các Nước Châu Á Khổ Lớn Phóng To Năm 2023 trên website Gqut.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!